Ngành Kinh doanh quốc tế

Tên chương trình:  Kinh doanh quốc tế
Mã ngành:              7340120

Trình độ đào tạo:   Đại học
Loại hình đào tạo:   Chính quy  

Mục tiêu đào tạo

Mục tiêu chung: Đào tạo cử nhân ngành Kinh doanh quốc tế có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, nắm vững các kiến thức cơ bản về toán, khoa học xã hội và pháp luật, có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về kinh doanh quốc tế; có kỹ năng giải quyết vấn đề, tự tin giao tiếp trong môi trường đa văn hóa, có năng lực làm việc độc lập hoặc theo nhóm, năng lực thích ứng môi trường làm việc thay đổi và tự chịu trách nhiệm trong công việc.

Mục tiêu cụ thể: Chương trình đào tạo ngành Kinh doanh quốc tế đào tạo sinh viên trở thành một cử nhân ngành Kinh doanh quốc tế có:

- MT1: Có ý thức về đạo đức, có sức khỏe, có trách nhiệm trong chuyên môn nghề nghiệp cũng như ý thức bảo vệ lợi ích tổ chức và quốc gia;

- MT2: Hiểu và vận dụng các kiến thức cơ bản về kinh tế, quản trị và quản lý, luật pháp và chính sách đối ngoại của Đảng và nhà nước vào lĩnh vực Kinh doanh quốc tế;

- MT3: Nắm vững kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về nghiệp vụ kinh doanh quốc tế, vận tải, bảo hiểm ngoại thương, thương mại quốc tế;

- MT4: Nắm vững các kiến thức về công cụ, chính sách ngoại thương và đối ngoại với các tổ chức liên kết kinh tế quốc tế, đầu tư quốc tế, thanh toán quốc tế và quản trị tài chính trong các công ty đa quốc gia;

- MT5: Có khả năng sử dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ ( Tiếng Anh) có khả năng tự học, tự nghiên cứu và khả năng tiếp thu các kiến thức mới để nâng cao kiến thức chuyên môn, kỹ năng phân tích và làm việc; có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống và làm việc tốt;

- MT6: Có ý thức và trách nhiệm phục vụ cộng đồng, xã hội và hội nhập quốc tế.

Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo

Yêu cầu về kiến thức

- Kiến thức chung (khối kiến thức cơ bản):

(1) Hiểu biết những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Leenin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, có kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học cơ bản và khoa học xã hội phù hợp với chuyên ngành đào tạo để tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ.

(2) Hiểu rõ ý nghĩa, tác dụng của công tác giáo dục thể chất trong trường học; nguyên lý kỹ thuật của các môn điền kinh, bóng rổ, bóng chuyền và cầu lông.

(3) Có kiến thức cơ bản về đường lối quân sự của Đảng trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc; các quan điểm của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, chiến tranh nhân dân, an ninh nhân dân; đấu tranh, phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình” bạo loạn lật độ của các thế lực thù địch với cách mạng Việt Nam trong tình hình mới.

(4) Kiến thức cơ bản về kinh tế, pháp luật về kinh tế, tài chính, kế toán và marketing liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

- Kiến thức chuyên ngành:

(5) Có kiến thức chuyên sâu về hoạt động của các loại hình công ty nói chung và công ty đa quốc gia, công ty có vốn đầu tư nước ngoài nói riêng.

(6) Có kiến thức sâu rộng về thị trường quốc tế, kinh doanh quốc tế, mạng sản xuất toàn cầu và chuỗi cung ứng quốc tế.

(7) Có kiến thức về hoạch định, tổ chức và quản trị các hoạt động kinh doanh quốc tế và tài chính trong các công ty đa quốc gia; các hoạt động logistic trong ngoại thương.

(8) Nắm vững kiến thức về vận tải quốc tế; am hiểu văn hóa đa quốc gia, các loại hình buôn bán quốc tế và đầu tư; có kiến thức về quản trị chiến lược, khởi sự kinh doanh.

(9) Hiểu biết về nghiệp vụ ngoại thương, kỹ thuật đàm phán trong kinh doanh quốc tế; có khả năng sử dụng tiếng Anh trong đàm phán, ký kết hợp đồng và xúc tiến đầu tư thương mại quốc tế.

Yêu cầu về kỹ năng

Kỹ năng cứng (kỹ năng nghề nghiệp)

(10) Kỹ năng thu thập, phân tích và xử lý thông tin; ứng dung trong các lĩnh vực xuất nhập khẩu, logistic, nghiên cứu thị trường trong nước và quốc tế, và đề xuất được các giải pháp về chính sách ngoại thương.

(11) Kỹ năng hoạch định, chiến lược, chính sách, kế hoạch kinh doanh thương mại quốc tế của doanh nghiệp.

(12) Kỹ năng nghiên cứu và đánh giá các thị trường và lập các chương trình marketing quốc tế của doanh nghiệp.

(13) Kỹ năng giao dịch, soạn thảo hợp đồng và các văn bản chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa.

(14) Kỹ năng lập báo cáo, trình diễn và truyên thông thương mại quốc tế.

Kỹ năng mềm

(15) Có kỹ năng hoạt động độc lập và phối hợp hoạt động trong tổ chức; phong cách làm việc chuyên nghiệp, tầm nhìn sâu rộng và kỹ năng phân tích, tổng hợp vấn đề; bảo đảm hoạt động một cách có hiệu quả trong lĩnh vực chuyên môn được đào tạo.

(16) Có kỹ năng quản lý bản thân, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng làm việc nhóm, ...

(17) Chủ động trong giao tiếp, truyền đạt vấn đề và giải quyết công việc

(18) Có kỹ năng sử dụng Tiếng Anh hiệu quả trong giao tiếp, học tập, công việc, nghiên cứu.

(19) Sử dụng thành thạo, hiệu quả các công cụ, phần mềm tin học văn phòng,  phần mềm chuyên ngành để giải quyết các vấn đề chuyên môn

Yêu cầu về năng lực tự chủ và trách nhiệm

(20) Tuân thủ nguyên tắc, đạo đức nghề nghiệp.

(21) Tự xây dựng kế hoạch học tập, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức và tích lũy kinh nghiệm chuyên môn nghề nghiệp.

(22) Tự định hướng cho bản thân để thích nghi với công việc, phát triển nghề nghiệp.

(23) Tôn trọng nguyên tắc làm việc nhóm, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.

Vị trí việc làm của người học sau khi tốt nghiệp

- Nhân viên/ trưởng phòng kinh doanh xuất nhập khẩu/ thương mại trong tất cả các loại hình doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

- Quản lý và giám sát bán hàng trong các công ty đa quốc gia/ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

- Nhân viên/ Trưởng phòng thanh toán quốc tế trong các ngân hàng thương mại.

- Làm việc tại các đơn vị và tổ chức phi lợi nhuận quốc tế, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức quốc tế, các quỹ đầu tư quốc tế.

- Nhân viên/ quản lý tại các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp đối ngoại và hợp tác quốc tế.

- Tự khởi nghiệp kinh doanh, tạo lập doanh nghiệp có liên quan đến kinh doanh quốc tế.

- Cán bộ, giảng viên tại các cơ sở nghiên cứu, cơ sở giáo dục đào tạo đại học khối ngành kinh tế và quản trị kinh doanh.

Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

- Có khả năng tự học tập, nghiên cứu và thực hiện các hoạt động để phát triển thành các nhà quản lý ở các cấp khác nhau.

- Đủ điều kiện để học bằng đại học thứ 2 của các chuyên ngành liên quan.

- Đủ khả năng học bậc sau đại học (thạc sỹ, tiến sỹ) chuyên ngành Kinh doanh quốc tế và các ngành thuộc khối ngành kinh tế, quản lý tại các cơ sở đào tạo ở Việt Nam.

Chương trình đào tạo ngành Kinh doanh quốc tế

Chuyên ngành Thương mại quốc tế

 STT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín lý thuyết

Số tín thực hành

Khối kiến thức: Đại cương

38

 

 

Học phần bắt buộc

36

 

 

1

006101

Triết học Mác - Lênin

3

3

0

2

006102

Kinh tế chính trị Mác - Lênin

2

2

0

3

006103

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

2

0

4

006104

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

2

0

5

006030

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

2

0

6

004040

Tin học đại cương

3

3

1

7

004301

Toán cao cấp

3

3

0

8

004270

Lý thuyết xác suất và thống kê toán

3

3

0

9

004220

Mô hình toán kinh tế

2

2

0

10

007040

Tiếng Anh cơ bản 1

3

3

0

11

007050

Tiếng Anh cơ bản 2

3

3

0

12

007070

Tiếng Anh cơ bản 3

3

3

0

13

009200

Pháp luật đại cương

3

3

0

14

009030

Soạn thảo văn bản

2

2

0

Học phần tự chọn

2

 

 

1

006050

Xã hội học

2

2

0

2

006070

Khoa học giao tiếp

2

2

0

1

006090

Logic học

2

2

0

Các học phần Quốc phòng – An ninh

8

   

1

GDQP1

Giáo dục Quốc phòng HP1*

3

   

2

GDQP2

Giáo dục Quốc phòng HP2*

3

   

3

GDQP3

Giáo dục Quốc phòng HP3*

2

   

Các học phần Giáo dục thể chất

3

   
 

Học phần bắt buộc

1

   

1

008011

Giáo dục thể chất HP1 – Điền kinh*

1

0

1

 

Học phần tự chọn

2

   

2

008013

Giáo dục thể chất HP3 – Bóng chuyền*

1

0

1

3

008014

Giáo dục thể chất HP4 – Cầu lông*

1

0

1

4

008015

Giáo dục thể chất HP5 – Bóng rổ*

1

0

1

Khối kiến thức: Cơ sở khối ngành

6

 

 

Học phần bắt buộc

6

 

 

1

009211

Kinh tế học vi mô

3

3

0

2

009221

Kinh tế học vĩ mô

3

3

0

Khối kiến thức: Cơ sở ngành

17

 

 

Học phần bắt buộc

17

 

 

1

009240

Kinh tế quốc tế

2

2

0

2

005191

Marketing căn bản

3

3

0

3

002011

Nguyên lý kế toán

3

3

0

4

009222

Pháp luật kinh tế

3

3

0

5

003301

Quản trị học

3

3

0

6

007060

Tiếng Anh kinh tế

3

3

0

Khối kiến thức: Ngành

18

 

 

Học phần bắt buộc

18

 

 

1

009063

Đầu tư quốc tế

3

3

0

2

003418

Marketing quốc tế

3

3

0

3

003212

Khởi sự kinh doanh

3

3

0

4

003272

Quản trị chiến lược

3

3

0

5

001330

Tài chính - Tiền tệ HP1

3

3

0

6

009043

Kinh tế thương mại

3

3

0

Khối kiến thức: Chuyên ngành

17

 

 

Học phần bắt buộc

17

 

 

1

009045

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương HP1

3

3

0

2

009046

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương HP2

3

3

0

3

009064

Đàm phán thương mại quốc tế

2

2

0

4

003293

Quản trị Logistics kinh doanh

3

3

0

5

009087

Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế

3

3

0

6

003084

Quản trị chuỗi cung ứng

3

3

0

Khối kiến thức: Bổ trợ

21

 

 

Học phần bắt buộc

16

 

 

1

004280

Excel căn bản

3

2

1

2

001350

Thuế

3

3

0

3

007090

Tiếng Anh thương mại quốc tế

3

3

0

4

009085

Quản trị đa văn hóa

2

2

0

5

009091

Thương mại điện tử căn bản

2

2

0

6

009058

Luật thương mại quốc tế

3

3

0

Học phần tự chọn

5

5

0

1

001065

Thanh toán quốc tế

2

2

0

2

009083

Quản trị rủi ro và khủng hoảng

2

2

0

3

003262

Quản trị chất lượng

3

3

0

4

002220

Kế toán tài chính doanh nghiệp

3

3

0

5

001312

Quản trị tài chính công ty đa quốc gia

3

3

0

Khối kiến thức: Thực tập cuối khóa và khóa luận tốt nghiệp

10

 

 

Học phần bắt buộc

10

 

 

1

010081

Thực tập tốt nghiệp

10

10

0

 

 

Tổng số tín

127

 

 

Ghi chú: Kết quả các học phần không tính vào điểm TBCTL.