Tên chương trình: Kiểm toán
Mã ngành: 7340302
Trình độ đào tạo: Đại học
Loại hình đào tạo: Chính qui
Mục tiêu chung: Đào tạo cử nhân ngành Kiểm toán có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt; có trách nhiệm với xã hội; có kiến thức cơ bản về kinh tế- xã hội, quản lý và kinh doanh; nắm vững kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về kế toán-kiểm toán; có năng lực làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm; có năng lực nghiên cứu tự bổ sung kiến thức theo yêu cầu công việc.
Mục tiêu cụ thể: Chương trình đào tạo ngành Kiểm toán đào tạo sinh viên trở thành một cử nhân ngành Kiểm toán có:
- MT1: Có ý thức về đạo đức, có sức khỏe, có trách nhiệm trong chuyên môn nghề nghiệp cũng như ý thức bảo vệ lợi ích tổ chức và quốc gia;
- MT2: Vận dụng tốt những kiến thức cơ bản về kinh tế-xã hội, quản trị, quản lý và kinh doanh vào lĩnh vực Kiểm toán;
- MT3: Nắm vững kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về kế toán – kiểm toán trong mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và các đơn vị hành chính sự nghiệp;
- MT4: Thiết kế và điều hành hệ thống kiểm toán trong các đơn vị kiểm toán;
- MT5: Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản và thông thạo phần mềm chuyên dụng, sử dụng được ngoại ngữ ( Tiếng Anh) trong công việc, có các kỹ năng, phương pháp, công cụ làm việc hiệu quả phục vụ công việc; có khả năng cập nhật kiến thức mới nhằm đáp ứng nhu cầu công việc và học tập nâng cao trình độ;
- MT6: Có ý thức và trách nhiệm phục vụ cộng đồng, xã hội và hội nhập quốc tế.
Yêu cầu về kiến thức
- Kiến thức chung (khối kiến thức cơ bản):
(1) Hiểu biết những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Leenin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, có kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học cơ bản và khoa học xã hội phù hợp với chuyên ngành đào tạo để tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ.
(2) Hiểu rõ ý nghĩa, tác dụng của công tác giáo dục thể chất trong trường học; nguyên lý kỹ thuật của các môn điền kinh, bóng rổ, bóng chuyền và cầu lông.
(3) Có kiến thức cơ bản về đường lối quân sự của Đảng trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc; các quan điểm của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, chiến tranh nhân dân, an ninh nhân dân; đấu tranh, phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình” bạo loạn lật độ của các thế lực thù địch với cách mạng Việt Nam trong tình hình mới.
(4) Có kiến thức cơ bản về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh.
- Kiến thức chuyên ngành:
(5) Có kiến thức cơ bản về kế toán, kiểm toán để đọc và lập được các báo cáo tài chính kế toán trong doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế.
(6) Phân tích được các vấn đề cơ bản trong quản trị tài chính doanh nghiệp
(7) Có kiến thức chuyên sâu và hiện đại về kế toán, kiểm toán trong các loại hình đơn vị được kiểm toán.
(8) Vận dụng, phân tích và đánh giá được một số vấn đề chuyên sâu về lĩnh vực kế toán kiểm toán, quy trình kế toán của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế.
(9) Có thể phân tích sơ bộ được báo cáo tài chình, phân tích chuyên sâu một số các chỉ tiêu của báo cáo tài chính, và thực hành kiểm toán một số phần hành kiểm toán cơ bản trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính.
(10) Kiến thức về tổ chức công tác kiểm soát nội bộ, kiểm tra kế toán, kiểm toán nội bộ, kiểm soát quản lý, kiến thức về phân tích và quản trị tài chính, có khả năng học tập nâng cao cũng như học tiếp các chứng chỉ nghề nghiệp kế toán, kiểm toán.
Yêu cầu về kỹ năng
Kỹ năng cứng (kỹ năng nghề nghiệp)
(11) Kỹ năng lập, phân loại, tổng hợp chứng từ kế toán; ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp; lập các báo cáo kế toán tài chính, báo cáo kế toán quản trị trong các doanh nghiệp.
(12) Kỹ năng thực hành phần mềm kế toán doanh nghiệp, kế toán hành chính sự nghiệp; kỹ năng phân tích, so sánh và xử lý một cách độc lập vấn đề tài chính, kế toán;
(13) Kỹ năng phân tích tài chính doanh nghiệp; kỹ năng tư vấn cho lãnh đạo các doanh nghiệp về lĩnh vực kế toán và tham gia xây dựng mô hình chung về tổ chức hạch toán ở doanh nghiệp;
(14) Kỹ năng thực hành kiểm toán báo cáo tài chính ở các phần hành cơ bản tương đương cấp độ trợ lý kiểm toán cấp 1
(15) Kỹ năng điều tra chọn mẫu, lập và thiết kế giấy làm việc kiểm toán; kỹ năng đọc, phân tích báo cáo tài chính, kỹ năng kiểm tra phát hiện sai phạm, kỹ năng tư vấn;
Kỹ năng mềm
(16) Có kỹ năng hoạt động độc lập và phối hợp hoạt động trong tổ chức; phong cách làm việc chuyên nghiệp, tầm nhìn sâu rộng và kỹ năng phân tích, tổng hợp vấn đề; bảo đảm hoạt động một cách có hiệu quả trong lĩnh vực chuyên môn được đào tạo.
(17) Có kỹ năng quản lý bản thân, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng làm việc nhóm, ...
(18) Có kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, đàm phán, ...
(19) Có kỹ năng sử dụng Tiếng Anh hiệu quả trong giao tiếp, học tập, công việc, nghiên cứu.
(20) Sử dụng thành thạo, hiệu quả các công cụ, phần mềm tin học văn phòng, phần mềm chuyên ngành để giải quyết các vấn đề chuyên môn.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
(21) Chấp hành nghiêm túc pháp luật của Nhà nước và nôi quy của đơn vị công tác.
(22) Năng động, chủ động cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ và áp dụng sáng tạo trong công việc.
(23) Có trách nhiệm với công việc được giao, chủ động, sáng tạo và có ý thức quan tâm đến sự phát triển nghề nghiệp của bản thân và đơn vị công tác.
(24) Tự tin, có bản lĩnh và tự khẳng định năng lực của bản thân, có tinh thần cộng đồng, tập thể, sống và làm việc có trách nhiệm với cộng đồng và xã hội, trân trọng các giá trị đạo đức của dân tộc, hiểu biết vai trò của ngành kiểm toán trong cộng đồng để nâng cao giá trị của cuộc sống.
- Trợ lý kiểm toán viên tại các công ty kiểm toán độc lập, cơ quan kiểm toán Nhà nước;
- Kiểm soát viên, kiểm toán viên nội bộ, kế toán viên, nhân viên quản lý tài chính ở các ngân hàng thươgmaij, các doanh nghiệp và các cơ quan tổ chức;
- Cán bộ nghiên cứu, giảng viên về kế toán – kiểm toán tại các trường, viện nghiên cứu, các cơ sở đào tạo nguồn nhân lực kế toán – kiểm toán.
- Có khả năng tự học tập, nghiên cứu và thực hiện các hoạt động để phát triển thành các nhà quản lý ở các cấp khác nhau.
- Đủ trình độ tham gia các khóa học, bồi dưỡng nâng cao và chứng chỉ Kế toán – Kiểm toán trong và ngoài nước;
- Đủ điều kiện để học bằng đại học thứ 2 của các chuyên ngành liên quan.
- Đủ khả năng học bậc sau đại học (thạc sỹ, tiến sỹ) của các chuyên ngành kinh tế, Kế toán, Kiểm toán tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.
Chuyên ngành Kiểm toán
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số tín lý thuyết |
Số tín thực hành |
Khối kiến thức: Đại cương |
38 |
|
|
||
Học phần bắt buộc |
36 |
|
|
||
1 |
006101 |
Triết học Mác - Lênin |
3 |
3 |
0 |
2 |
006102 |
Kinh tế chính trị Mác - Lênin |
2 |
2 |
0 |
3 |
006103 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
2 |
2 |
0 |
4 |
006104 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
2 |
2 |
0 |
5 |
006030 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
2 |
0 |
6 |
004040 |
Tin học đại cương |
3 |
2 |
1 |
7 |
004301 |
Toán cao cấp |
3 |
3 |
0 |
8 |
004270 |
Lý thuyết xác suất và thống kê toán |
3 |
3 |
0 |
9 |
004220 |
Mô hình toán kinh tế |
2 |
2 |
0 |
10 |
007040 |
Tiếng Anh cơ bản 1 |
3 |
3 |
0 |
11 |
007050 |
Tiếng Anh cơ bản 2 |
3 |
3 |
0 |
12 |
007070 |
Tiếng Anh cơ bản 3 |
3 |
3 |
0 |
13 |
009200 |
Pháp luật đại cương |
3 |
3 |
0 |
14 |
009030 |
Soạn thảo văn bản |
2 |
2 |
0 |
Học phần tự chọn |
2 |
|
|
||
1 |
006050 |
Xã hội học |
2 |
2 |
0 |
2 |
006060 |
Lịch sử các học thuyết kinh tế |
2 |
2 |
0 |
3 |
006070 |
Khoa học giao tiếp |
2 |
2 |
0 |
Các học phần Quốc phòng – An ninh |
8 |
||||
GDQP1 |
Giáo dục Quốc phòng HP1* |
3 |
|||
GDQP2 |
Giáo dục Quốc phòng HP2* |
3 |
|||
GDQP3 |
Giáo dục Quốc phòng HP3* |
2 |
|||
Các học phần Giáo dục thể chất |
3 |
||||
Học phần bắt buộc |
1 |
||||
1 |
008011 |
Giáo dục thể chất HP1 – Điền kinh* |
1 |
0 |
1 |
Học phần tự chọn |
2 |
0 |
2 |
||
2 |
008013 |
Giáo dục thể chất HP3 – Bóng chuyền* |
1 |
0 |
1 |
3 |
008014 |
Giáo dục thể chất HP4 – Cầu lông* |
1 |
0 |
1 |
4 |
008015 |
Giáo dục thể chất HP5 – Bóng rổ* |
1 |
0 |
1 |
Khối kiến thức: Cơ sở khối ngành |
6 |
|
|
||
Học phần bắt buộc |
6 |
|
|
||
1 |
009211 |
Kinh tế học vi mô |
3 |
3 |
0 |
2 |
009221 |
Kinh tế học vĩ mô |
3 |
3 |
0 |
Khối kiến thức: Cơ sở ngành |
15 |
|
|
||
Học phần bắt buộc |
15 |
|
|
||
1 |
002011 |
Nguyên lý kế toán |
3 |
3 |
0 |
2 |
009222 |
Pháp luật kinh tế |
3 |
3 |
0 |
3 |
003251 |
Nguyên lý thống kê |
3 |
3 |
0 |
4 |
001330 |
Tài chính - Tiền tệ HP1 |
3 |
3 |
0 |
5 |
007060 |
Tiếng Anh kinh tế |
3 |
3 |
0 |
Khối kiến thức: Ngành |
17 |
|
|
||
Học phần bắt buộc |
17 |
|
|
||
1 |
001322 |
Tài chính doanh nghiệp |
3 |
3 |
0 |
3 |
002260 |
Kế toán tài chính doanh nghiệp HP1 |
3 |
3 |
0 |
2 |
002032 |
Kế toán tài chính doanh nghiệp HP2 |
3 |
3 |
0 |
4 |
002302 |
Kế toán hành chính sự nghiệp |
3 |
3 |
0 |
5 |
002122 |
Kế toán quản trị |
3 |
3 |
0 |
6 |
002052 |
Kiểm toán căn bản |
2 |
2 |
0 |
Khối kiến thức: Chuyên ngành |
18 |
|
|
||
Học phần bắt buộc |
18 |
|
|
||
1 |
002212 |
Kiểm toán tài chính HP1 |
3 |
3 |
0 |
2 |
002222 |
Kiểm toán tài chính HP2 |
3 |
3 |
0 |
3 |
002202 |
Kiểm toán hoạt động |
3 |
3 |
0 |
4 |
002304 |
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam |
2 |
2 |
0 |
5 |
002192 |
Kiểm soát quản lý |
2 |
2 |
0 |
6 |
002242 |
Tổ chức quá trình kiểm toán BCTC |
2 |
2 |
0 |
7 |
002280 |
Thực hành kiểm toán |
3 |
1 |
2 |
Khối kiến thức: Bổ trợ |
23 |
|
|
||
Học phần bắt buộc |
18 |
|
|
||
1 |
004280 |
Excel căn bản |
3 |
2 |
1 |
2 |
001350 |
Thuế |
3 |
3 |
0 |
3 |
001460 |
Tài chính hành chính sự nghiệp |
3 |
3 |
0 |
4 |
001242 |
Phân tích tài chính doanh nghiệp |
3 |
2 |
1 |
5 |
002270 |
Kế toán doanh nghiệp TM, DV và XL |
3 |
3 |
0 |
6 |
002083 |
Kế toán máy trong doanh nghiệp |
3 |
2 |
1 |
Học phần tự chọn |
5 |
|
|
||
1 |
002182 |
Kế toán ngân sách xã |
2 |
2 |
0 |
2 |
001380 |
Hướng dẫn kê khai thuế |
2 |
1 |
1 |
3 |
005191 |
Marketing căn bản |
3 |
3 |
0 |
4 |
001390 |
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại |
3 |
3 |
0 |
5 |
002102 |
Kế toán NSNN và nghiệp vụ Kho bạc |
3 |
3 |
0 |
Khối kiến thức: Thực tập cuối khóa và khóa luận tốt nghiệp |
10 |
|
|
||
Học phần bắt buộc |
10 |
|
|
||
1 |
010061 |
Thực tập tốt nghiệp |
10 |
10 |
0 |
|
Tổng số tín |
127 |
|
|
Ghi chú: Kết quả các học phần * không tính vào điểm TBCTL.